Hiểu được các đặc tính của chất lỏng thủy lực sẽ đảm bảo lựa chọn đúng chất lỏng cho bất kỳ ứng dụng nào:
Độ nhớt dầu thủy lực: Độ nhớt của chất lỏng thủy lực quyết định mức độ chảy trơn tru của chất lỏng qua hệ thống thủy lực và mức độ bôi trơn đầy đủ của chất lỏng. Các cấp độ nhớt phổ biến là:
- ISO VG: ISO VG (cấp độ nhớt) nằm trong khoảng từ 2 đến 1500. Số càng cao thì độ nhớt càng cao.
- SAE: Cấp độ độ nhớt SAE (Hiệp hội Kỹ sư Ô tô) phổ biến ở Bắc Mỹ. Thang đo là từ 10 đến 60. Số cao hơn biểu thị độ nhớt cao hơn.
- AGMA: Cấp độ độ nhớt AGMA (Hiệp hội các nhà sản xuất bánh răng Hoa Kỳ) được sử dụng cho chất bôi trơn bánh răng công nghiệp. Thang đo từ 1 đến 8. Số cao hơn biểu thị độ nhớt cao hơn.
- ASTM: Cấp độ nhớt ASTM ( Hiệp hội thử nghiệm và vật liệu Hoa Kỳ) được sử dụng cho chất lỏng thủy lực trong hàng không. Thang đo dao động từ 100 đến 1500. Số cao hơn biểu thị độ nhớt cao hơn.
- Điểm chớp cháy: Điểm chớp cháy là nhiệt độ mà chất lỏng phát ra đủ hơi để bắt lửa. Vì lý do an toàn, chất lỏng có điểm chớp cháy cao sẽ tốt hơn.
- Điểm đông đặc: Điểm đông đặc là nhiệt độ mà chất lỏng thủy lực đông đặc hoặc đặc lại. Ở vùng khí hậu lạnh, hãy chọn chất lỏng có điểm đông đặc thấp hơn.
- dầu thủy lực eneos Độ ổn định nhiệt: Chất lỏng thủy lực tổng hợp và gốc nước có độ ổn định nhiệt cao hơn chất lỏng thủy lực gốc dầu khoáng.
Các tính chất khác, chẳng hạn như chống mài mòn, chống ăn mòn và ổn định oxy hóa, được xác định bởi các chất phụ gia trong chất lỏng thủy lực.
Sản phẩm liên quan
Kính hiển vi sinh học ba mắt MT4300L-HD1000-LITE-M
Kính hiển vi sinh học giá rẻ MT-10
Máy đo 3D – Máy đo CMM SPECTRUM
Kính hiển vi soi nổi EMZ-5 + MA502 + F + S-4200 (7X – 45X)
Kính hiển vi soi nổi EMZ-5 + MA502 + F + S-4500 (7X – 45X)
Kính hiển vi sinh học BP-30 – kính hiển vi giá rẻ
Kính hiển vi phức hợp MT-93L